Nội hàm của chữ Lực (力) trong văn hóa Trung Hoa
Văn hóa 5000 năm của đất nước Trung Hoa rất phong phú, mỗi ký tự đều biểu lộ nội hàm nào đó bên trong. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về chữ Lực (力)
Ký tự chỉ sức mạnh mô tả một người đang cúi xuống và dùng lực tay để bê một vật, chữ này cũng giống như bức vẽ một cái cày. (Epoch Times)
Chữ 力 (lì) là một chữ tượng hình mô tả hình một người cúi xuống và sử dụng sức mạnh của cánh tay để nhấc một vật lên. Nét 丿 đại diện cho cánh tay và nét hình móc câu xung quanh nó tượng trưng cho bàn tay.
Nó cũng có thể được xem như là một hình ảnh mô tả cái cày, một công cụ nặng đòi hỏi sức mạnh.
Một số thuật ngữ sử dụng chữ Lực 力 (lì) như Lực lượng 力量 (lì liàng); Dụng lực 用力 (yòng lì) nghĩa là phát huy, sử dụng sức mạnh; và Hữu lực 有力 (yǒu lì) nghĩa là có quyền lực, sức mạnh và mạnh mẽ.
Mã lực 馬力 (mǎ lì) là đơn vị chỉ công suất, trong đó Mã 馬 (mǎ) là chỉ ngựa; sức gió là Phong lực 風力 (fēng lì), trong đó từ Phong 風 (fēng) nghĩa là gió; và năng lượng hơi nước là Khí lực 汽力 (qì lì), trong đó Khí 汽 (qì) nghĩa là hơi nước.
Nỗ lực 努力 (nǔ lì) có nghĩa là cố gắng, gắng sức hoặc các hành động phấn đấu, hoặc cố gắng rất nhiều.
Có khả năng, sở trường hoặc sức mạnh để làm việc gì đó được gọi là Năng lực 能力 (néng lì), trong đó Năng 能 (néng) nghĩa là có thể hay khả năng, tài năng và kỹ năng.
Tinh lực 精力 (jīng lì) ý chỉ tinh thần và năng lượng, truyền tải một cảm giác về sức sống. Tinh 精 (jīng) nghĩa là bản chất hay tinh thần và cũng có thể ám chỉ là có tay nghề cao, tinh tế.
Lực sĩ 力士 (lì shì) mô tả một người đàn ông có sức mạnh về thể chất hoặc cơ bắp mạnh mẽ. Hercules, người anh hùng nổi tiếng với sức mạnh siêu phàm, được biết đến như Đại lực sĩ 大力士 (Da Li Shi).
Lực học bất quyện 力 學不倦 (lì xué bù juàn) ca ngợi một người chăm chỉ cần cù và siêng năng, nghiên cứu không mệt mỏi. Cụm từ này có nghĩa là “nỗ lực rất lớn để nghiên cứu (học, 學, xué), không (bất, 不, bù) mệt mỏi (quyện, 倦, juàn)”.
Thành ngữ Lực bất tòng tâm 力不從心 (lì bù cóng xīn) ý chỉ ai đó rất muốn làm một điều gì nhưng không có đủ khả năng. Có lúc cũng được dịch như ”tinh thần thì sẵn sàng nhưng thể chất thì yếu đuối”, cụm từ mô tả một người mà không đủ khả năng để làm điều mình muốn.
Tự lực cánh sinh 自力更生 (zì lì gēng shēng) nghĩa đen là ’sống lại, tái sinh’, không dựa vào bên ngoài mà là vào nỗ lực của chính mình (自力, Zi lì) để tái tạo sinh lực cho bản thân để làm tốt mọi thứ.
Quần sách quần lực 群策群力 (qún cè qún lì) mô tả làm việc nhóm. Quần 群 (qún) chỉ một nhóm, và sách 策 (cè) nghĩa là lập kế hoạch. Cụm từ diễn đạt ý nghĩa rằng tất cả mọi người làm việc cùng nhau, đóng góp cho nhóm để thể hiện vai trò tập thể của mình.
Nhất tâm nhất lực 一心 一力 (Yi Xin Li Yi), nghĩa là “một lòng, một nỗ lực”- mô tả một sự thống nhất, phối hợp nỗ lực mà tất cả mọi người làm việc đồng lòng. Một cụm từ tương tự là Đồng tâm hiệp lực 齊心 合力 (Qi Xin hé lì), cùng một lòng hợp sức.
Theo Vietdaikynguyen