Tinh Hoa

Công bố điểm chuẩn vào lớp 10 các trường công lập Hà Nội

NDĐT – Tối 26-6, Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội đã công bố điểm chuẩn vào lớp 10 các trường Trung học phổ thông công lập trên địa bàn thành phố năm học 2015-2016.

Học sinh THPT (Ảnh minh họa: Lê Hà)

Quyết định về điểm chuẩn vào lớp 10 các trường THPT công lập năm học 2015-2016 do Giám đốc Sở GD-ĐT Hà Nội Nguyễn Hữu Độ ký duyệt. Căn cứ vào điểm chuẩn, Hiệu trưởng các trường THPT tổ chức tiếp nhận học sinh trúng tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD-ĐT và Hướng dẫn tuyển sinh của Sở GD-ĐT Hà Nội.

BẢNG ĐIỂM CHUẨN VÀO LỚP 10 THPT CÔNG LẬP NĂM HỌC 2015 – 2016

(Kèm theo Quyết định số 6080/QĐ-SGD&ĐT ngày 26/6/2015 )

STT

Trường THPT

Điểm chuẩn

Ghi chú

1.

Chu Văn An

55,0

Tiếng Nhật: 52,0

2.

Phan Đình Phùng

52,0

3.

Phạm Hồng Thái

51,0

4.

Nguyễn Trãi- Ba Đình

49,0

5.

Tây Hồ

47,0

6.

Thăng Long

53,5

7.

Việt Đức

52,5

Tiếng Nhật: 48,5

8.

Trần Phú-Hoàn Kiếm

51,5

9.

Trần Nhân Tông

49,5

Tiếng Pháp: 46,0

10.

Đoàn Kết-Hai Bà Trưng

50,0

11.

Kim Liên

53,5

Tiếng Nhật: 45,5

12.

Yên Hòa

53,0

13.

Lê Quý Đôn- Đống Đa

52,0

14.

Nhân Chính

52,5

15.

Cầu Giấy

50,5

16.

Quang Trung-Đống Đa

49,5

17.

Đống Đa

49,0

18.

Trần Hưng Đạo-Thanh Xuân

47,0

19.

Ngọc Hồi

48,0

20.

Hoàng Văn Thụ

46,5

21.

Việt Nam –Ba Lan

45,0

22.

Trương Định

43,0

23.

Ngô Thì Nhậm

43,5

24.

Nguyễn Gia Thiều

51,5

25.

Cao Bá Quát- Gia Lâm

49,0

26.

Lý Thường Kiệt

49,0

27.

Yên Viên

47,0

28.

Dương Xá

45,5

29.

Nguyễn Văn Cừ

43,5

30.

Thạch Bàn

43,0

31.

Phúc Lợi

45,0

32.

Liên Hà

49,5

33.

Vân Nội

44,0

34.

Mê Linh

46,5

35.

Đông Anh

45,0

36.

Cổ Loa

47,0

37.

Sóc Sơn

46,5

38.

Yên Lãng

43,5

39.

Bắc Thăng Long

42,0

40.

Đa Phúc

42,5

41.

Trung Giã

42,5

42.

Kim Anh

40,0

43.

Xuân Giang

40,0

44.

Tiền Phong

39,0

45.

Minh Phú

35,5

46.

Quang Minh

35,5

47.

Tiến Thịnh

32,5

48.

Tự Lập

26,5

49.

Nguyễn Thị Minh Khai

52,0

50.

Xuân Đỉnh

49,0

51.

Hoài Đức A

47,0

52.

Đan Phượng

48,5

53.

Thượng Cát

42,5

54.

Trung Văn

42,0

55.

Hoài Đức B

41,0

56.

Tân Lập

39,5

57.

Vạn Xuân – Hoài Đức

41,0

58.

Đại Mỗ

38,5

59.

Hồng Thái

39,0

60.

Sơn Tây

47,5

Tiếng Pháp: 37,0

61.

Tùng Thiện

43,5

62.

Quảng Oai

37,0

63.

Ngô Quyền-Ba Vì

34,5

64.

Ngọc Tảo

40,5

65.

Phúc Thọ

39,0

66.

Ba Vì

30,5

67.

Vân Cốc

35,5

68.

Bất Bạt

24,5

69.

Xuân Khanh

25,0

70.

Minh Quang

23,0

71.

Quốc Oai

47,0

72.

Thạch Thất

44,0

73.

Phùng Khắc Khoan-Th. Thất

43,5

74.

Hai Bà Trưng-Thạch Thất

39,0

75.

Minh Khai

37,0

76.

Cao Bá Quát- Quốc Oai

38,0

77.

Bắc Lương Sơn

34,0

78.

Lê Quý Đôn – Hà Đông

51,5

79.

Quang Trung- Hà Đông

47,5

80.

Thanh Oai B

44,0

81.

Chương Mỹ A

45,0

82.

Xuân Mai

40,0

83.

Nguyễn Du – Thanh Oai

41,5

84.

Trần Hưng Đạo- Hà Đông

39,0

85.

Chúc Động

34,5

86.

Thanh Oai A

39,0

87.

Chương Mỹ B

29,0

88.

Lê Lợi – Hà Đông

43,5

89.

Thường Tín

44,5

90.

Phú Xuyên A

38,5

91.

Đồng Quan

40,5

92.

Phú Xuyên B

33,0

93.

Tô Hiệu -Thường Tín

34,0

94.

Tân Dân

30,5

95.

Nguyễn Trãi – Thường Tín

36,0

96.

Vân Tảo

31,5

97.

Lý Tử Tấn

29,5

98.

Mỹ Đức A

44,5

99.

Ứng Hòa A

38,0

100.

Mỹ Đức B

30,5

101.

Trần Đăng Ninh

30,0

102.

Ứng Hòa B

27,5

103.

Hợp Thanh

27,0

104.

Mỹ Đức C

24,0

105.

Lưu Hoàng

22,0

106.

Đại Cường

22,0

Thời gian tuyển sinh:

– Từ ngày 25 đến 27-6-2015 : Nhận hồ sơ của HS trúng tuyển vào lớp 10 THPT chuyên

– Từ ngày 27 đến 29-6-2015 : Nhận hồ sơ của HS trúng tuyển vào lớp 10 THPT công lập

– Từ ngày 29 đến ngày 30-6-2015 : Nhận hồ sơ tuyển bổ sung vào lớp 10 THPT chuyên (nếu thiếu chỉ tiêu)

– Từ ngày 5 đến ngày 6-7-2015: Nhận hồ sơ tuyển bổ sung vào lớp 10 THPT không chuyên (nếu thiếu chỉ tiêu)

LÊ HÀ

Theo Nhân Dân